Chứng thư số và chữ ký số là những khái niệm không còn quá xa lạ đối với các doanh nghiệp, cá nhân phục vụ các nghiệp vụ về hóa đơn điện tử, kê khai thuế hải quan hay ký các văn bản điện tử, hợp đồng… Tuy nhiên có nhiều người hiểu lầm về 2 loại khái niệm này. Để hiểu hơn và dễ dàng phân biệt chứng thư số và chữ ký số thì hãy cùng VNPT tìm qua bài viết dưới đây.
1. CHỮ KÝ SỐ:
Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Chữ ký số cũng giống như chữ ký tay, đều có vai trò xác nhận cam kết của tổ chức hay cá nhân nào đó. Người kí phải chịu trách nhiệm trong văn bản đã ký và không chối bỏ được. Tuy nhiên, chữ ký số được thể hiện dưới hình thức khác, là dạng ký số điện tử ký rên môi trường Internet, môi trường máy tính, ký trên Smarphone....như ký trên File PDF, Word, Excel..
Khi có Chữ ký số, quý khách có thể ký bất kỳ văn bản nào trên máy tính, tại bất kỳ nơi đâu, hiện có 2 hình thức ký thông dụng nhất:
- Ký số bằng USB token (1 thiết bị USB cấm vào máy tính, trong USB có 1 chứng thư duy nhất được xác thực từ chính người ký như thông tin CMND/Thẻ căn cước, Nếu là doanh nghiệp sẽ có thông tin Công ty, Mã số thuế, địa chỉ, tên Giám đốc...).
- Ký số bằng SmartCA. Loại chữ ký số này không cần có USB chỉ cần có điện thoại Smaphone (Ký trên SmartPhone thông qua 1 app ứng dụng "VNPT SMARTCA")
Chữ ký số được sử dụng để xác nhận nội dung văn bản (Từ chính chủ hoặc chính Doanh nghiệp đó), thông qua một Private Key. (Khóa bảo mật này được cấpởi 1 tổ chức có thẩm quyền xác định, định danh và có quyền cung cấp dịch vụ chữ ký số, Ví dụ như VNPT)
2. CHỨNG THƯ SỐ
Chứng thư số là 1 chứng thư được xác nhận là duy nhất, như CMND/thẻ căn cước (Đối vơi cá nhân), Đối với doanh nghiệp (Sẽ có giấy phép KD, Có con dấu MST, tên CTY, Địa chỉ, tên giám đốc...) đóng vai trò xác nhận danh tính của cá nhân đó, hoặc doanh nghiệp đó trên môi trường Internet, máy tính với một Public key (Khóa công khai này được cấp bởi 1 tổ chức có thẩm quyền xác định, định danh và có quyền cung cấp dịch vụ chữ ký số, Ví dụ như VNPT)
Chứng thư số được hiểu là chứng minh tính hợp lệ, hợp pháp đích danh của chữ ký số của 1 cá nhân hay tổ chức.
Thông thường, chứng thư số là cặp khóa và đã được mã hóa dữ liệu gồm các thông tin như: Công ty, mã số thuế của doanh nghiệp… Các tài liệu này sẽ sử dụng để nộp thuế qua mạng, khai báo hải quan và thực hiện giao dịch điện tử khác như hóa đơn điện tử.
Chứng thư số phải đảm bảo bao gồm các thông tin sau đây:
- Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Tên của thuê bao
- Số hiệu của chứng thư số
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
- Khóa công khai của thuê bao (Public key)
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Một vài thông tin khác như: Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng chứng thư số…
TTKD VNPT - TP. HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: Lầu 3 Tòa nhà Vinaphone - 121 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh